Thứ Hai, 27 tháng 2, 2012

Các thông tin cơ bản về vé và nghiệp vụ bán vé máy bay

A)  VÉ VÀ CÁC CHỨNG TỪ THANH TOÁN


Xem chi tiết tại website ve may bay

1.Khái niệm

Vé được coi là bằng chứng xác thực của hợp đồng vận chuyển giữa nhà vận chuyển và hành khách được ghi tên trên vé .Các điều kiện của hợp đồng được ghi trên vé là bản tóm tắt một số quy định trong điều lệ vận chuyển .

2.Hiệu lực của vé

2.1 Thời hạn hiệu lực

Vé có giá trị vận chuyển trong một năm kể từ ngày bắt đầu cuộc hành trình hoặc từ ngày cấp vé nếu chưa có phần nào của vé được sử dụng, trừ trường hợp vé được cấp theo mức giá khác nhau với mức bình thường thì việc vận chuyển hay việc hoàn trả chỉ có gía trị trong thời hạn được căn cứ theo các điều kiện được mô tả trên vé hay quy định của nhà vận chuyển

2.2 Gia hạn hiệu lực

Nếu khách không được chuyên chở trong khoảng thời gian hiệu lực của vé do lỗi của nhà chuyên chở vì một số lý do sau:

-Huỷ chuyến bay mà khách hàng đã có chỗ

-Bỏ điểm dừng trong lịch bay (có thể là nơi đến ,nơi đi, hay nơi tạm dừng của  khách)

-Không thực hiện được chuyến bay đúng lịch

-Gây cho khách việc lỡ chuyến

-Thay đổi hạng phục vụ khác

-Không thể cung cấp chỗ đã đặt trước




    à Thì hiệu lực vé của hành khách đó sẽ được gia hạn cho đến chuyến bay tiếp theo gần nhất của nhà chuyên chở mà có chỗ phù hợp với hạng ghế theo giá vé mà khách đã mua

*)Khi hành khách có vé với mức giá cước thông thường, hay vé với mức giá đặc biệt nhưng có giá trị thời hạn như vé thông thường mà không được chuyên chở trong thời hạn hiệu lực của vé bởi vì vào thời điểm hành khách yêu cầu đặt giữ chỗ với nhà vận chuyển thì không còn chỗ trống trên máy bay, khi đó hiệu lực của hành khách đó sẽ được gia hạn cho đến chuyến bay tiếp theo gần nhất nhà vận chuyển trên đó còn chỗ phù hợp với hạng ghế theo cước phí mà hành khách đã trả theo quy định của nhà vận chuyển nhưng không được quá 7 ngày.



2.3.Cách sử dụng vé

-Hành khách sẽ không có quyền được chuyên chở trên chuyến bay trừ khi khách xuất trình vé còn giá trị hiệu lực và được cấp phát theo đúng quy định của nhà chuyên chở , đủ các tờ vận chuyển của chuyến bay đó và tất cả các tờ vận chuyển chưa sử dụng khác cùng với cuống vé .( áp dụng cho vé xuất tay)

-Vé không thể chuyển nhượng : vé chỉ có giá trị sử dụng để vận chuyển đối với người có tên trên vé hoặc hoàn lại tiền đối với người mua vé hoặc người có tên trên vé (áp dụng cho vé của vietnamairlines là phổ biến )

2.4.Phân loại vé : theo hình thức vé có 4 loại vé

+ vé viết tay

+vé in tự động

+vé in tự động kèm theo thẻ lên máy bay

+Vé điện tử



-àHiện nay vé điện tử được áp dụng phổ  biến cho tất cả các hãng hàng không trên thế giới

*)cách nhận biết vé:

IATA yêu cầu các thành viên sử dụng hệ thống chuẩn 13 chữ số cho các chứng từ bao gồm cả MCO và vé hành lý quá cước.

cụ thể như sau :

Ø     3 số đầu : mã số của hãng hàng không (airline code)

Ø     2 số tiếp theo: là số quy định loại vé cơ quan xuất vé ( form code)

Ø     8 số sau đó: là số thứ tự của vé ( serial number)

*)số thứ 14 trên vé : là số cuối cùng đằng sau 13 số vé , số này gọi là số check . số check đúng là số có đặc điểm giá trị từ 0 à 6 là vé thật , nếu số check có giá trị nằm ngoài giới hạn đó tức là vé giả

2.5.Các loại hạng ghế chuẩn ( prime code) phân loại theo lựa chọn và đối tượng hành khách khi mua vé như sau :

Ø     hạng nhất : first class , gồm các loại : R , P, F, A.

Ø     hạng thương gia : business class ,gồm các loại :J ,C ,D , I , Z

Ø     hạng phổ thông: economy class , gồm các loại : Y,B,H,K,L,M,N,Q,T,X

B)   KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI HÀNH LÝ

1.Khái niệm

Hành lý được hiểu là những vật phẩm, đồ dùng,tư trang cá nhân củ hành khách được xem là cần thiết hoặc thích hợp cho việc mang sử dụng cho sự thoải mái hoặc tiện lợi trong chuyến bay,hành lý bao gồm cả hành lý ký gửi và hành lý sách tay

2. hành lý ký gửi (từ 20 đến 30 hoặc 40 kg tuỳ theo từng hãng và từng hành trình cụ thể của hành khách mà hãng quy định )

Hành lý ký gửi là hành lý mà hãng vận chuyển chịu trách nhiệm bảo quản và xuất thẻ hành lý

3.hành lý xách tay (không vượt quá 7kg)

Hành lý xách tay là hành lý bất kỳ nào của hành khách mà không phải là hành lý ký gửi ,hành lý xách tay được phép mang theo lên khoang cabin máy bay cùng với hành khách và do hành khách tự bảo quản trong suốt chuyến đi

4.hành lý miễn cước

Là lượng hành lý mà hành khách được phép mang theo không phải trả tiền cước phí vận chuyển và hành lý đó phải tuân thủ các điều kiện và giới hạn được nêu trong quy định vận chuyển của hãng chuyên chở .

5.hành lý tính cước

Hành lý tính cước là hành lý vượt quá mức hành lý miễn cước cho phép.hành khách phải trả cước phí cho số lượng hành lý quá cước này theo quy định của hãng chuyên trở.

C)   PHÂN LOẠI HÀNH KHÁCH THEO MỨC PHÂN LOẠI HẠNG GHẾ CỦA VÉ MÀ KHÁCH MUA.
Xem chi tiết tại website ve may bay

1.khách hạng VIP

2. khách hạng CIP

Ø     CIP 1

Ø     CIP 2

3.khách hàng thường xuyên GLP (GOLDEN LOTUS PLUS )

4.khách hàng C/A (CORPORATE ACCOUNT)

5.khách hạng C –REQUEST

6.khách hạng Y doanh thu cao

7.khách hạng phổ thông

8. em bé (INFANT)

9.trẻ em (CHILD) / CHD

10.khách tàn tật :SP

11.khách nằm cáng :STCR

12. khách bị từ chối xuất nhập cảnh  : INAD

13.khách mua thêm chỗ bên cạnh : EXST

14.phụ nữ mang thai



D) ĐỊNH NGHĨA CÁC THUẬT NGỮ SỬ DỤNG KHI LÀM VÉ

1.Cấu tạo hành trình

1.1. hành trình (journey): là toàn bộ lộ trình được chỉ ra trên một vé hoặc nhiều vé nối .Một hành trình bao gồm tất cả các điểm được in (ticketed point) trên vé sau:

Ø     Origin : là điểm đầu tiên của hành trình

Ø     Destination: là điểm cuối cùng của hành trình

Ø     Sector :một cặp thành phố kế tiếp nhau trong hành trình được gọi là 1 sector.mỗi sector tương ứng với một flight coupon trên vé , hay còn gọi là một chặng.

Ø     Intermediate point: là các điểm nằm giữa 2 điểm xây dựng giá kế tiếp nhau , hay còn gọi là transfer point và được chia ra làm hai loại  : transit và stopover.

1.2. các loại hành trình

được chia thành các loại sau: one way , round trip,circle trip ,open jaw.

1.2.1.one way – hành trình một lượt

Ø     Hành trình một lượt điển hình có một chặng mặt đất quốc tế hoặc điểm tính giá origin không cùng nằm trong một nước với điểm tính giá destination

Ví dụ : HAN / SIN /AKL

Ø     Hành trình một lượt có thể có 2 đơn vị tính giá một lượt (one way pricing unit) mà điểm kết thúc (unit destination) của đơn vị tính giá thứ 2 có thể trong cùng nước với điểm bắt đầu (unit origin)của đơn vị tính giá thư 1. tuy nhiên 2 đoạn tính giá này phải tách rời nhau bằng một chặng mặt đất quốc tế

Ví dụ:  NAN / MEL  (surface) AKL / NAN

Ø     Hành trình một lượt có thể có một chặng  mặt đất nội địa với điều kiện nó được tạo ra thành từ nhiều hơn hai đoạn tính giá quốc tế

Ví dụ : JNB / RIO  (X )REC / NYC/ JNB

1.2.2 round trip – hành trình khứ hồi

*đặc điểm của hành trình khứ hồi :

Là hành trình hoàn toàn bằng đường hàng không từ một điểm này đến điểm kia và quay lại điểm khởi hành và không có chặng mặt đất (điểm xuất phát = điểm cuối cùng của hành trình )

Ví dụ : HAN / SGN / HAN

E) quy định về giấy tờ tuỳ thân đối với hành khách đi tầu bay nội địa

1. đối với hành khách mang quốc tịch nước ngoài : giấy tờ hợp lệ là hộ chiếu ,visa

2. đối với hành khách quốc tịch Việt Nam : giấy tờ tuỳ thân hợp lệ bao gồm một trong những giấy tờ :

Ø     hộ chiếu

Ø     giấy CMND

Ø     giấy xác nhận là người đang cư trú tại cơ sở địa phương của chính quyền địa phương có rán ảnh và dấu giáp lai. Trong trường hợp không có CMND

Ø     giấy chứng minh ,chứng nhận của các lực lượng vũ trang

Ø     thẻ đại biểu quốc hội

Ø     thẻ đảng viên

Ø     thẻ nhà báo

Ø     giấy phép lái xe mô tô ,xe máy

Ø     thẻ kiểm soát an ninh hàng không

Ø     thẻ nhận dạng của các hãng hàng không việt nam

3. đối với hành khách bay trên các chuyến bay quốc tế : giấy tờ tuỳ thân hợp lệ là visa của hành khách ,và visa đó phải còn hiệu lực



F) GIỚI THIỆU VỀ TÊN VÀ MÃ CODE CÁC HÃNG HÀNG KHÔNG ĐANG HOẠT ĐỘNG TẠI VIỆT NAM

1.các hãng hàng không của việt nam

Vietnam airlines –code 2 chữ VN ; jetstar pacific airlines –code 2 chữ PA ; và hãng hàng không tư nhân hà dũng : indochina airlines-- -code VP



Ø     Vietnam airlines :khai thác các chuyến bay nội địa và quốc tế,với mạng lưới đường bay mở rộng và liên tục

Ø     Jetstar pacific airlines : hoạt động theo mô hình hàng không giá rẻ ( low cost carrier), . hãng khai thác các đường bay nội địa và quốc tế , tuy nhiên mạng đường bay quốc tế của hãng hiện khai thác : SGN /BKK / SGN ; SGN / SIN / SGN ,liên doanh với hãng JQ và PG

gần đây được hãng hàng không quantas chọn làm đối tác liên minh khai thác các đường bay quốc tế

Ø     Indochina airlines : hiện đang khai thác các đường bay

HAN  / SGN / HAN ; DAD /HAN;

Ø     Ngoài ra hãng hàng không  tư nhân Vietjet ,phu quoc , air speedup ,dự kiến sẽ khai thác đường bay trong thời gian tới

2.các hãng hàng không nước ngoài hoạt động tại Việt Nam

Ø     ONLINE (low cost – hàng không gía rẻ ):

·        AIR ASIA ( AK ) – MALAYSIA (KUL)-HÃNG

·        AIR ASIA (FD) –THAI (BKK)-HÃNG

·        CEBU AIR (5 J)- PHILIPINES - ĐẠI LÝ BÁN VÉ CẤP 1( TRANSVIET)

·        NOK AIR (DD)- THAI (BKK) – HÃNG

·        TIGER AIRWAYS (TR) –SINGAPORE – HÃNG

·        ALL NIPPON AIR WAY(NH) - NHẬT BẢN (TYO)- GSA( TRANSVIET)

·        AIR CHINA (CA)-TRUNG QUỐC( NNG, PEK)-HÃNG

·        AIR FRANCE (AF)- PHÁP (BKK, PAR)- HÃNG (bán vé luôn cho cả KL)

·        BANGKOK AIRWAYS (PG)- THAI(BKK)-HÃNG

·        CATHAY PACIFIC (CX) -HỒNG KÔNG (HKK) –HÃNG

·        CHINA AIRLINES (CI)- ĐÀI LOAN (TPE)-HÃNG

·        CHINA SOUTHERN AIRLINES (CZ)- TRUNG QUỐC (CAN)- HÃNG

·        EVA AIR (BR)- ĐÀI LOAN(TPE)-HÃNG

·        GARUDA INDONESIA( GA)-INDONESIA(SIN,JKT)-HÃNG

·        JAPAN AIRLINES (JL)-NHẬT BẢN(TYO)-GSA

·        JETSTAR (JQ)- ÚC(SIN)-GSA

·        KOREAN AIR(KE)- HÀN QUỐC (SEL,PUS)- HÃNG , ĐẠI LÝ CẤP 1 TRANSVIET

·        LUFTHANSA (LH)- ĐỨC (BKK,FRA)- HÃNG

·        MALAYSIA AIRLINES (MH)-MALAYSIA(KUL)-HÃNG

·        QATAR AIRWAYS (QR)- QATAR(DOH)-HÃNG

·        QANTAS (QF)- ÚC(SYD)-GSA

·        ROYAL BRUNEI (BI)-BRUNEI(BWN)- HÃNG

·        SHANGHAI AIRLINES (FM)-TRUNG QUỐC (SHA)-GSA

Ø     OFLINE

·        ALL NIPPON AIRWAYS(NH)-NHẬT (OSA / TYO)-GSA

·        BRITISH AIRWAYS (BA) –ANH (LON)-GSA

·        UNITED AIRLINES (UA)-MỸ (SFO, LAX, DEN,CHI, WAS)

·        AIR INDIA (AL)- ẤN ĐỘ (BOM,DEL)-GSA

F.1.) MÃ CODE 3 CHỮ CỦA THÀNH PHỐ SÂN BAY KHAI THÁC

Ø     Tại Việt Nam



·        HÀ NỘI – HAN

·        TP HỒ CHÍ MINH – SGN

·        ĐÀ NẴNG      - DAD

·        CẦN THƠ    - VCA

·        NHA TRANG – NHA

·        HUẾ           - HUI

·        HẢI PHÒNG – HPH

·        TP VINH     - V I I

·        BAN  MÊ  THUẬT - BMV

·        ĐÀ LẠT - DLI

·        TUY HOÀ   - TBB

·        PHÚ QUỐC - PQC

·        RẠCH GIÁ –VKG

·        CÔN ĐẢO - VCS

·        CÀ MAU   - CAH

·        ĐIỆN BIÊN – DIN

G) GIỚI THIỆU VỀ THÔNG TIN CƠ BẢN HÃNG HÀNG KHÔNG JETSTAR PACIFIC AIRLINES

1. đội bay của jetstar pacific airlines

-hiện đang khai thác 6 máy bay

-Boeing737-400:168 ghế

-Airbus A320:   180 ghế

-kế hoạch là sẽ khai thác 30 chiếc máy bay vào năm 2014

2.mục tiêu của jetstar pacific airlines

- hoạt động với chi phí thấp nhất để có thể mang lại cho khách hàng giá rẻ nhất

-dịch vụ tốt nhất cho mọi hành khách

-luôn cải tiến đổi mới để phát triển không ngừng

-luôn đảm bảo các tiêu chuẩn về an toàn hàng không

3.mạng đường bay của jetstar pacific airlines

-7 tuyến quốc nội : HAN /SGN /HAN ; HAN / DAD –VCA-NHA

                              SGN/ DAD-HUI-HPH-VII

-2 tuyến quốc tế:  SGN / BKK /SGN     :    liên kết với hãng hàng không bangkok airway

                            SGN/ SIN / SGN       : liên kết với hãng hàng không jetstar asia

4.. dịch vụ cung ứng :

- xe đưa đón từ sân bay nội bài về hà nội và ngược lại

Giá vé :25.000 vnđ/ 1 khách /1 lượt

điểm đỗ xe:

+ tại sân bay nội bài :trước cổng ga đến quốc nội

+tại hà nội :204 trần quang khải –hà nội

+hành khách đi sân bay có mặt tại điểm đỗ xe trước giờ bay 2h30 phút

-dịch vụ xe lăn :

+miễn phí

+đăng ký trước tối thiểu 3 ngày so với ngày khởi hành và phải được BL xác nhận chấp nhận dịch vụ xe lăn

-chỗ ngồi đặc biệt

Hàng ghế gần cửa thoát hiểm có khoảng rộng chỗ để chân

đối với chặng nội địa :80 000 vnđ (5usd) / chặng  (đã bao gồm VAT)

đối với chặng quốc tế:320 000 vnđ( 20 usd) / chặng/ ghế

-dịch vụ không cung ứng

Ø     suất an miễn phí trên máy bay

Ø     trẻ em dưới 12 tuổi đi một mình

Ø     trẻ nhỏ dưới 7 ngày tuổi

Ø     hành khách mù đi một  mình hoặc có chó dẫn đường

Ø     hành khách nằm cáng

Ø     hành khách sử dụng bình ô xy

Ø     hành khách không độc lập trong đi lại ăn uống,vệ sinh, giao tiếp

Ø     hành khách mang thai từ 36 tuần trở lên

5.quy định về giấy tờ tuỳ thân(với các chuyến bay nội địa do jetstar khai thác)

Ø     CMND hoặc hộ chiếu

Ø     Giấy chứngnhận chứng minh củ LLVT

Ø     thẻ đại biểu quốc hội

Ø     thẻ đảng viên

Ø     thẻ nhà báo

Ø     giấy phép lái xe mô tô

Ø     thẻ kiểm soát an ninh hàng không

Ø     trong trường hợp mất CMND có thẻ dùng giấy chứng nhận thân nhân ( có xác nhận của công an phường ,xã nơi cư trú còn giá trị sử dụng có dán ảnh và đóng dấu giáp lai lên ảnh

Ø     trẻ em dưới 14 tuổi phải có giấy khai sinh( bản sao do cơ quan tư pháp chính quyền địa phương cấp)

-quy định về giấy tờ tuỳ thân (với các chuyến bay quốc tế do jetstar pacific khai thác)

Ø     hộ chiếu còn hạn sử dụng

Ø     giấy phép xuất nhập cảnh (thị thực)

Ø     giấy tờ du lịch nếu có

6.quy định về hành lý

Ø     hành lý sách tay : phải đáp ứng đồng thời cả hai điều kiện

-trọng lượng tối đa 7 kg / hành khách

-kích thước 3 chiều không vượt quá 48 cm (dài)+34 cm (cao) +23 cm (rộng)

bất kỳ kiện hành lý xách tay nào không phù hợp với những quy định trên sẽ phải làm thủ tục ký gửi hoặc không được mang lên trên tàu bay .

Ø     hành lý ký gửi :20 kg đối với tất cả chuyến bay nội địa và quốc tế

*hành khách là trẻ nhỏ dưới 2 tuổi không được hưởng tiêu chuẩn hành lý miễn cước

*khuyến cáo :

Không được để những đồ vật sau trong hành lý ký gửi : đồ dễ vỡ dễ hư hỏng , máy tính xách tay, tiền trang sức, máy chụp hình,máy quay phim, hàng hoá thương mại, tài liệu kinh doanh , đồ cổ , giấy tờ cá nhân ,PA không chịu trách nhiệm về các mất mát hư hỏng của các hành lý nêu trên nếu để trong hành lý ký gửi cho dù hành khách có biết quy định đó hay không

7. chính sách giá

Ø     jetsaver light :hoàn vé ,thay đổihành trình không được phép

 chỉ đựơc mang theo 7 kg hành lý xách tay có kích thứơc :23 *34*48 cm

-được phép nâng hạng ,thay đổi thông tin chuyến bay ,thay đổi tên hành khách                                 và đóng phí theo quy định nhưng phải thực hiện trước 24 tiếng so với giờ bay đã mua vé.

-tại sân bay hành khách sẽ phải cân hành lý xách tay và được gắn thẻ cabin

Ø     jetsaver   : hoàn vé,thay đổi hành trình :không được phép

-huỷ chỗ :không được hoàn lại tiền

-đổi tên ,thay đổi chuyến bay , được phép nhưng phải trước 24 tiếng so với chuyến bay đã mua vé.và mất phí và chênh lệch giá theo quy định. nếu trong 24 tiếng thì không được phép

Ø     jets flex: đổi tên ,thay đổi chuyến bay, thay đổi hành trình : được phép miễn phí và đóng chênh lệch giá vé nếu có

-đại lý chỉ được thao tác thay đổi chuyến bay trước 24 h so với giờ khởi hành trong vòng từ 24 h trước giờ bay cho đến 23 h 59 phút của ngày khời hành chuyến bay ,phải liên hệ với BL để được hỗ trợ.

-hoàn vé huỷ vé : được phép nhưng đóng phí theo quy định.không áp dụng đối với loại vé được nâng hạng từ jetsaver

7.1. chính xách giá nội địa

Ø     Trẻ nhỏ dưới 2 tuổi : được miễn toàn bộ giá vé ,thuế và phí

Ø     trẻ em từ 2 tuổi trở lên đến dưới 12 tuổi : áp dụng bằng mức giá người lớn

7.2.chính xách giá quốc tế

Ø     trẻ nhỏ dưới 2 tuổi (em bé) : tính theo hành khách và chặng bay ,mức phí tuỳ thuộc vào điểm khởi hành.

Ø     trẻ em từ 2 đến 12 tuổi : áp dụng mức giá người lớn

8.các mức phí áp dụng

Ø     phí hoàn vé :

·        nội địa : 125 000 vnđ

·        quốc tế đường ngắn :370 000  vnđ

·        quốc tế đường dài : 370 000 vnđ

Ø     phí đến muộn tại sân bay : trước 30 phút và sau 30 phút so với giờ bay khởi hành

·        jetsaver and saver light : 210 000 / 1 khách / chặng nội địa ; 20 usd / 1k / 1 chặng quốc tế

·        jets flex : miễn phí

Ø     phí thay đổi thông tin chuyến bay : 210 000 vnđ / 1khách





H) CÁCH TẠO BOOKING QUA HỆ THỐNG WEBSITE

BAO GỒM CÁC THAO TÁC :

Ø     Đăng nhập vào hệ thống : www.jetstar.com

Ø     Kích chuột vào phần ĐĂNG NHẬP à lựa chọn “đại lý bán vé”

Ø     Màn hình hiển thị agent login        à điền đầy đủ thông tin “ tên người sử dụng , mật khẩu” do đại lý bảo trợ cấp    àchọn “ go ”

Ø     Màn hình hiển thị thông tin “đặt chỗ” , “thông tin cá nhân” , “các hồ sơ đặt chỗ”, “thoát ra”                           à lựa chọn “đặt chỗ” à “đặt chuyến bay”

Ø     Màn hình hiển thị đặt vé tại đây à lựa chọn các ô thông tin hành trình như : khứ hồi , một lượt , ngày khởi hành , ngày trở về , người lớn , trẻ em , em bé à điền đầy đủ thông tin theo hành khách yêu cầu hành trìnhà lựa chọn “go”

Ø      Màn hình hiển thị thông tin các giờ bay chuyến bay còn chỗ và hạng giá vé tương ứng à lựa chọn giá và các chuyến bay bằng cách nhấp chuột vào dấu o

                      à lựa chọn

Và nhấp chuột vào hình chữ nhật nhỏ này, để chấp nhận điều kiện giá vé.

                    à lựa chọn “ tiếp tục”

Ø     Màn hình hiển thị FLEXIBILITY FOR JUST ABIT  MORE : nâng cấp hạng vé như : nâng hạng , “không nâng cấp “ ,  nâng cấp lượt đi” à lựa chọn vào mục nào thì nhấp chuột vào dấu o   à lựa chọn nhấp chuột vào “ select & continue”

Ø     Màn hình hiển thị  thông tin các ô trống để điền họ tên hành khách :

     à lựa chọn “quý danh” nhấp chuột vào để chọn ra 1 quý danh phù hợp với khách hàng à nhấp chuột tiếp vào ô “tên” điền tên và tên đệm của hành khách vào đó

   à nhấp chuột tiếp vào ô “ họ” điền họ của hành khách vào đó

nếu là trẻ em hay em bé thì điền tưng tự ,nhưng chọn thêm ô “date of birt” điền đầy đủ ngày tháng năm sinh của trẻ em đó

Ø     Màn hình hiển thị  phần thông tin liên lạc : đã được tạo sẵn bởi đại lý bảo trợ .

bạn chỉ chọn phần “ thông tin liên lạc khách hàng” ở phía dưới màn hình “điện thoại hành khách nới đi” bạn chọn ô này và điền số điện thoại của hành khách vào .

--àchọn “continue”

Ø     Màn hình hiển thị đầy đủ thông tin giờ bay , giờ hạ cánh và giá vé chưa bao gồm lệ phí phục vụ đại lý cấp 1 ở phần “HỒ SƠ ĐĂT CHỖ” ,bạn nhìn vào phần này tư vấn giá và thông tin chuyến bay cho khách lần cuối

Ø     Sau khi đã xác nhận lại thông tin , màn hình hiển thị  thông tin chọn lựa về hành lý quá cước  , các dịch vụ chỗ ngồi đặc biệt , dịch vụ hiệu ứng nhà kính , bảo hiểm hành khách ,--à bạn nhấp chuột vào “ không” để không chọn các dịch vụ này để đảm bảo việc công bố giá ban đầu của bạn không bị thay đổi

Ø     Màn hình hiển thị các chế độ thanh toán :

·        Tài khoản đại lý

·        Tài khoản tín dụng

·        phiếu thanh toán

·        thanh toán sau

àbạn thu tiền vé của khách hàng

à sau khi đã thu tiền của khách , bạn chọn mục “ thanh toán sau”  à bấm vào mục “mua” hoặc “continue”bằng tiếng anh để mua vé cho khách

à trong trường hợp không còn ô “ thanh toán sau” hiển thị cùng các chế độ thanh toán khác , thì bạn phải báo cho đại lý bảo trợ để họ cho lệnh xuất vé cho bạn

à sau khi được đại lý bảo trợ đồng ý cho bạn xuất vé , ban chọn “ tài khoản đại lý” nhấp chuột vào đó -à nhấp chuột tiếp vào mục “mua”

Ø     Màn hình hiển thị đầy đủ thông tin xác nhận hành trình của hành khách

à bạn copy toàn bộ từ : “mã đặt chỗ” đến  toàn bộ phần “ hành trình chuyến bay”  để in ra cho khách theo mẫu chúng tôi gửi cho bạn

I) CÁC THAO TÁC THAM KHẢO GIÁ VÉ VÀ HÀNH TRÌNH KHI THAM KHẢO GIÁ VÉ CỦA HÃNG JETSTAR PACIFIC VÀO THỜI ĐIỂM TƯƠNG ỨNG; GỒM CÁC BƯỚC :

Ø     Đăng nhập vào hệ thống : www.jetstar.com

Ø     Màn hình hiển thị “TÌM CHUYẾN BAY” và các mục khác

àbạn chọn mục “TÌM CHUYẾN BAY” điền đầy đủ thông tin “khứ hồi” hoặc “một chiều” , và điền “ngày đi, ngàyvề” , chọn điền “ người lớn” , “trẻ em” , “ em bé” và số lượng người tương ứng ,

-àchọn và nhấp chuột vào “ MUA VÉ”

Ø     Màn hình hiển thị đầy đủ thông tin hành trình và giá vé cũng như giờ đi ,giờ đến  ,và các chuyến bay còn vé tương ứng , bạn nhìn vào tư vấn cho hành khách,

à thông báo giá trên hệ thống hiển thị cho khách được biết “ nhớ phải thông báo cho khách :là giá này chưa bao gồm các khoản thúê, phí , lệ phí của vé, và khi quyết định mua vé thì số tiền sẽ là tổng tiền các khoản : giávé +thuế+phí+lệ phí” để khách hàng chuẩn bị và quyết định mua hay không

Ø     Sau khi bạn báo giá và khoảng tiền tổng của 1 vé , khách chấp nhận và yêu cầu xuất vé bạn sẽ

·        lấy thông tin đầy đủ của hành khách theo phiều thông tin mẫu

·        chuyển thông tin cho bên đại lý bảo trợ để đặt chỗ và yêu cầu đại lý bảo trợ xuất vé khi bạn đã thu tiền vé của hành khách

-à mọi thao tác ở đây sẽ lặp lại quy trình giành cho “ nhân viên xuất vé” mà chúng tôi đã biên xoạn , bạn vui lòng tham khảo kỹ từng bước để làm tốt nghiệp vụ bán vé của mình

G)CÁC THAO TÁC BÁN VÉ CHO CÁC HÀNH TRÌNH ĐI QUỐC TẾ MÀ KHÔNG PHẢI DO JETSTAR PACIFIC AIRLINES KHAI THÁC :

BAO GỒM CÁC BƯỚC

Ø     Bạn thao tác theo “ 7 BƯỚC CHO NHÂN VIÊN XUẤT VÉ” mà chúng tôi đã biên xoạn

Ø     Tuy nhiên ở bước thứ 2 của 7 bước này : bạn phải gửi ngay thông tin hành trình của hành khách cho nhân viên đại lý xuất vé bảo trợ cho bạn yêu cầu nhân viên đó thông báo cho biết tình trạng vé của hành trình đó như thế nào: về giá vé , tình trạng chỗ , thời gian bay , điều kiện hạn chế của vé .

Ø     Sau khi nhân viên của đại lý báo lại đầy đủ thông tin đó cho bạn thông qua yahoo, mail , điện thoại …bạn nhận thông tin và truyền tải lại cho khách hàng biết

Ø     Nếu khách hàng đồng ý. bạn thu tiền vé của khách sau đó  bạn lại gửi lại đầy đủ thông tin một lần cuối cho nhân viên xuất vé của đại lý bảo trợ để xác nhận chính xác thông tin , sau đó nhân viên xuất vé cho bên bạn

Ø     Bên bạn nhận file vé và mở file in vé ra và giao cho khách hàng.
>>Thông tin vé máy bay có tại  web  ban ve may bayVe may bay

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét